Quy trình Chỉ định thầu rút gọn

Chỉ định thầu rút gọn áp dụng đối với các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC, cụ thể :

Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để đảm bảo bí mật nhà nước.

Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề.

Gói thầu mua hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách.

Chỉ định thầu rút gọn áp dụng đối với các gói thầu nằm trong hạn mức chỉ định thầu quy định tại Điều 54 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, cụ thể :

+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công : không quá 500 triệu đồng.

+ Gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công : không quá 01 tỷ đồng.

+ Gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên: không quá 100 triệu đồng (trùng với một phần của khoản 2 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC)

Chỉ định thầu rút gọn áp dụng đối với các gói thầu quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC: Gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu không quá 100.000.000 đồng.

Chỉ định thầu rút gọn
Chỉ định thầu rút gọn

Quy trình áp dụng chỉ định thầu rút gọn

Áp dụng Quy trình theo Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CPĐiều 17 Thông tư 58/2016/TT-BTC

Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, cụ thể :

Quy trình chỉ định thầu rút gọn

1. Đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước:

Chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu được chỉ định thầu. Việc công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.

2. Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định này:

a) Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác.

b) Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng.

c) Ký kết hợp đồng:

Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.

Điều 17 Thông tư 58/2016/TT-BTC, cụ thể :

Quy trình chỉ định thầu rút gọn

1. Đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước:

Cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu, trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu được chỉ định thầu. Kết quả chỉ định thầu phải được công khai theo quy định.

2. Đối với gói thầu quy định tại Khoản 2 Điều 15:

a) Bên mời thầu căn cứ vào Mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được người có thẩm quyền xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác;

b) Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng;

c) Ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.

Đối với các gói thầu được áp dụng quy trình chỉ định thầu rút gọn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này; nếu cơ quan, đơn vị thấy cần thiết phải tổ chức chỉ định thầu thông thường để bảo đảm Mục tiêu quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước thì tổ chức thực hiện chỉ định thầu thông thường.

Điều kiện chỉ định thầu rút gọn

(Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 58/2016/TT-BTC)

Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt

Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày

Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Quy trình chỉ định thầu rút gọn

Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: (Điều 33,34 Luật ĐT số 43):

1. Quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án

2. Tờ trình phê duyệt KHLCNT (Mẫu số 01-Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)

3. Quyết định thành lập tổ chuyên gia thẩm định KHLCNT (Nếu Viện phê duyệt KHLCNT).

4. Báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch LCNT (Mẫu số 02-Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)

(Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, thông thường là 05 ngày)

5. Quyết định phê duyệt kế hoạch LCNT (Mẫu số 03 – Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)

Thời gian phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định KHLCNT.

Thời gian đăng Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt KHLCNT.

Bước 2: Lựa chọn nhà thầu (Điều 56-NĐ số 63)

6. Chuẩn bị Dự thảo Hợp đồng (Mẫu số 06 – Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT) trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng

7. Gửi thư mời thầu kèm Dự thảo Hợp đồng cho nhà thầu

8. Thương thảo hợp đồng (Mẫu số 06a- Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT)

9. Tờ trình phê duyệt kết quả chỉ định thầu

10. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu

(Thời gian phê duyệt KQCĐT tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình phê duyệt kết quả chỉ định thầu).

11. Hoàn thiện ký kết Hợp đồng.

Nguồn : Ecolife (tổng hợp)

[contact-form-7 id="452" title="Tải báo giá dự án"]

3 thoughts on “Quy trình Chỉ định thầu rút gọn

    • Ecolife says:

      Quy định về Hạn mức chỉ định thầu, cụ thể như sau :
      Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công : không quá 500 triệu đồng.
      Gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công : không quá 01 tỷ đồng.
      Gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên: không quá 100 triệu đồng (trùng với một phần của khoản 2 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC)

Trả lời Lan Anh Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *